TRẺ TỰ TIN VÀO TIỂU HỌC NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ĐỦ 8 ĐIỀU NÀY

Các con đã có các kỹ năng cần thiết để vào lớp Tiểu học chưa? Một câu hỏi đơn giản nhưng cũng khiến cho nhiều cha mẹ rơi vào tình trạng lúng túng. Mặc dù mỗi đứa trẻ đều có những kỹ năng độc đáo, đặc biệt và phát triển khác nhau tuy nhiên có những kỹ năng và kiến thức nhất định mà phần lớn các chuyên gia, các nhà giáo dục đồng ý rằng rất cần thiết cho quá trình phát triển kỹ năng xã hội, học tập cũng như thành tích ở trường. Khi tham khảo danh sách những kỹ năng cần thiết cho con vào tiểu học, hãy nhớ rằng trẻ em luôn cần cơ hội để tiếp tục phát triển các kỹ năng khác, cách dạy dỗ và tiếp cận theo kiểu một lần được ngay sẽ không đủ để xây dựng nền tảng vững chắc cho thái độ, nhận thức, năng lực và khả năng của trẻ. Cha mẹ cần chú ý tới:
1- Kỹ năng xã hội
Sự tự tin ở bản thân và ý thức được giá trị của bản thân
Tuân thủ theo các quy tắc, thói quen ở nhà cũng như trường mẫu giáo
Sử dụng các nguyên vật liệu có mục đích và biết trân trọng
Háo hức, tò mò khi được học
Duy trì được sự tập trung cho một việc trong một khoảng thời gian
Làm việc, vui chơi và chia sẻ với mọi người
Dễ dàng giao tiếp, kết nối với những người thân
Tham gia các hoạt động nhóm
Tôn trọng quyền và tình cảm của người khác
Sử dụng lời nói để giải quyết mâu thuẫn
Tìm người lớn giúp đỡ khi cần thiết
2- Kỹ năng đọc hiểu:
Thể hiện sự hứng thú với các hoạt động đọc
Chú ý lắng nghe những câu chuyện
Kể một câu chuyện đơn giản
Nhận biết được sự liên kết từ trong nói và viết
Nhận biết được tất cả các chữ trong bảng chữ cái
Phân biệt được chữ viết thường và in hoa
Kết hợp chữ cái và âm thanh
Phân biệt sự giống và khác nhau của âm chữ trong lời nói
Đưa ra các phán đoán cho một đoạn văn hay một câu chuyện dựa trên tiêu đề hay hình ảnh
Xác định các từ và kết cấu từ những gợi ý bằng hình ảnh trong bài
Nhận biết những từ tả cảnh cơ bản
Phân biệt được thực tế với tiểu thuyết
Hiểu được đặc điểm cơ bản của truyện ngụ ngôn và truyền thuyết
Xác định được câu chuyện dựa trên các yếu tố khung cảnh, cốt truyện, nhân vật và xung đột ( Ở đâu, khi nào, có những gì, ai và tại sao)
Dùng quan điểm cá nhân trong việc trả lời những câu chuyện (liên quan đến nhân vật hay tình huống)
Bắt đầu hiểu các dấu chấm câu đơn giản (ngắt nghỉ khi có dấu câu, đặt câu hỏi…)
Xem hiểu được vị trí của tiêu đề, tác giả, tên người minh họa và bảng mục lục
Sắp xếp các từ hay dùng thành danh mục (vd: thực phẩm, màu sắc, hình dạng…
3- Kỹ năng viết
Có thể đọc và viết tên của mình
Kể một chuyện bằng hình ảnh
Dùng từ ngữ hoặc hình dạng để diễn tả các từ hay ý nghĩa của chúng
Tập viết các từ quen thuộc
Tập chép hoặc viết các từ thành một đoạn văn
Củng cố các từ ngữ và câu đơn giản
Viết đúng thứ tự từ trái qua phải và từ trên xuống dưới
Cầm bút theo đúng tiêu chuẩn
4- Ngôn ngữ và kỹ năng lắng nghe quan trọng
Hiểu và làm theo được những hướng dẫn đơn giản
Biết lắng nghe và không ngắt lời trong khi người khác đang nói
Thuộc các bài đồng dao, hát và dùng tay để chơi cùng
Tham gia các cuộc nói chuyện và trao đổi
Hỏi các câu hỏi
Phát âm rõ ràng các yêu cầu hay thông điệp phải truyền tải
Phân biệt được câu hỏi và lời nói
Phân biệt được từ ngữ được dùng và không được dùng (với bạn bè ở nhà hay ở trường)
5 - Kỹ năng nhận biết con số và Toán học
Biết tên các số từ 0 – 30
Viết được các số từ 0 – 30
Sử dụng kỹ năng để tính toán đến 10
Phân loại và so sánh các đối tượng
Thu thập các dữ liệu và làm ghi chép danh sách sử dụng hoặc biểu diễn bằng đồ thị
Cho thấy hứng thú với các phép tính trong các đề toán
Giải quyết vấn đề bằng cách đoán và kiểm tra lại bằng cách đếm các ngón tay
6 - Hình học và đo lường, tưởng khó nhưng không phải là không thể
Làm quen với các công cụ đo thời gian, nhiệt độ thường sử dụng (vd: thước kẻ, nhiệt kế…)
Ước tính được số lượng thực tế của các đơn vi không có tiêu chuẩn (đo mà không cần dùng thước kẻ, ví dụ sử dụng đồ vật khác để đo, gang tay, đoạn dây…)
Hiểu và so sánh được các từ (về độ ngắn – dài, nặng – nhẹ…)
Hiệu quả thời gian, sự tính toán trong tiền bạc
Hiểu về lịch và thời gian
Biết được các ngày trong một tuần, các tháng trong một năm
Biết được giá trị của đồng tiền
7- Kiến thức về khoa học xã hội
Hiểu được các khái niệm lịch sử như là: các chuyện thực diễn ra trong khoảng thời gian, sự kiện, địa điểm và con người
Hiểu được nghĩa mở rộng của thời gian (Quá khứ, hiện tại, tương lai….)
Biết được các phương thức liên lạc khác nhau từ xưa đến nay( truyền miệng, chữ tượng hình…)
Hiểu được những đóng góp cho lịch sử của các nhân vật lịch sử
Có nhận thức cơ bản về nền văn hóa và truyền thống văn hóa
Biết được những người có đóng góp quan trọng trong lịch sử đất nước
Nhận biết được những biểu tượng liên quan đến đất nước ( cờ, quần áo truyền thống…)
Biết được mọi người sử dụng bản đồ, quả địa cầu hay những mô hình khác để xác định và tìm vị trí.
8- Kiến thức về tự nhiên
Nhận biết Mặt trời là nguồn cung cấp nhiệt và năng lượng cho Trái đất
Nhận biết sự khác nhau cơ bản giữa các kiểu thời tiết
Nhận biết sự tác động của con người tới Trái Đất: bảo vệ, tái chế và giảm ô nhiễm môi trường
Hiểu được những nhu cầu cơ bản của tất cả những sinh vật sống
Phân biệt những thứ liên quan đến sống và không sống
Cách nhận biết sự thay đổi của sinh vật khi chúng lớn lên và trưởng thành
Phân biệt các môi trường sống của con người (Nóng, lạnh, ẩm ướt, khô…).
Đọc thêm: 3 MẸO TẠO THÓI QUEN TỐT MÀ CHA MẸ NÊN DẠY CHO TRẺ
TIN XEM NHIỀU

THÔNG CÁO BÁO CHÍ VỀ LỄ RA MẮT TRẠNG NGUYÊN 4.0

MỞ VÒNG 1 TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT VÀO NGÀY 08/09/2023

LỊCH CHI TIẾT SÂN CHƠI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2023 - 2024
