Đoạn 1: Thuở đi học . . . .sẵn lòng
TIẾNG VIỆT
1/Đọc thành tiếng (1 điểm) : Đọc một trong 3 đoạn văn của văn bản.
Đoạn 1: Thuở đi học . . . .sẵn lòng
Đoạn 2: Lá đơn. . . .cho đẹp
Đoạn 3: Sáng sáng . . . chữ tốt.
2/ Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15- 20 phút ):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm) : Vì sao Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém ?
A/ Văn hay – chữ xấu B/ Văn hay C/ Văn hay – chữ xấu
Câu 2 (0,5 điểm): Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát ân hận ?
A/ Chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
B/ Chữ ông đẹp quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
C/ Văn ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
Câu 3 (0,5 điểm): Từ nào là từ láy trong câu: Có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản.
A/ Bà cụ B/ Hàng sang C/ Khẩn khoản
Câu 4(0,5 điểm) Buổi tối ông viết bao nhiêu trang vở mới đi ngủ?:
A/ Chín trang. B/ Mười quyển C/ Mười trang
Câu 5 (0,5 điểm): Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của Cao Bá Quát ?
A/ Cần cù B/ Quyết chí C/ Chí hướng
Câu 6 (0,5 điểm): Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Văn hay chữ tốt?
A/ Tiếng sáo diều. B/ Có chí thì nên. C/ Công thành danh toại.
Câu 7 : Hãy viết lại động từ có trong câu sau: “Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.” (0,5 điểm)
Câu 8: Hãy đặt câu hỏi cho câu: “Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt” là: (0,5 điểm)
II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn,bài )
A. Chính tả ( nghe – viết ) ( 2,0 đ) ( khoảng 15 phút )
Bài viết : Cánh diều tuổi thơ
(SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 146)
(Viết đoạn: tuổi thỏ....đến những vì sao sớm.)
B. Viết đoạn, bài (3,0đ) ( khoảng 35 phút )
Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích .
I. 1: Đọc thành tiếng ( 1 điểm) (HS đọc khoảng 75 chữ / 1 phút )
Tiêu chuẩn cho điểm đọc |
Điểm |
Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát |
0,25 điểm |
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. |
0,25 điểm |
Đọc diễn cảm |
0,25 điểm |
Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu |
0,25 điểm |
Cộng |
1 điểm |
Chú ý
- Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm.
2: Đọc thầm ( 4 điểm ) Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
C |
A |
C |
C |
B |
B |
Điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
MÔN : TOÁN
Thời gian : 40 phút
PHẦN I( TRẮC NGHIỆM): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 45 317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34 B. 54 C. 27 D. 36
Câu 4: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
A. 100 B. 365; 565 C. 98; 100; 365 D. 98; 100; 752
Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54 B. 35 C. 46 D. 23
Câu 6: 6 tạ 5 yến = ……... kg
A. 650 B. 6 500 C. 605 D. 6 050
Câu 7: 2 m2 51 dm2 = …... dm2
A. 2 501 B. 2 510 C. 2 051 D. 251
Câu 8: Hình bên có :
A. Một góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông
B. Một góc nhọn, một góc tù và một góc vuông
C. Hai góc nhọn và hai góc vuông
PHẦNII: TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính.(2 điểm)
a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 - 344 695 c/ 487 x 215 d/ 14 790 : 34
Câu 2: Tìm x: (1 điểm)
a) x x 42 = 15 792 b) x : 255 = 203
Câu 3: (3 điểm) Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: đáp án C Câu 5: đáp án B
Câu 2: đáp án B Câu 6: đáp án A
Câu 3: đáp án C Câu 7: đáp án D
Câu 4: đáp án A Câu 8: đáp án A
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 ĐIỂM)
Câu 1: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
Câu 2: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
x x 42 = 15 792 x : 255 = 203
x = 15 792 : 42 x = 203 x 255
x = 376 x = 51 765
Câu 3:
Bài giải
Tháng thứ nhấtcửa hàng bán được số mét vải là:
( 3 450 – 170) : 2 = 1640 (m)
Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
3450 – 1640 = 1810 (m)
Đáp số : 1640 mét
1810 mét
** Đối với bài 3 : - Mỗi lời giải đúng đạt 0,5 điểm,
- Mỗi phép tính đúng đạt 0,75 điểm,
- Đáp số đúng đạt 0,5 điểm( mỗi ĐS 0,25 điểm)