Lớp 1 - Tiếng Việt - Đề thi giữa học kỳ 1 -phần 1

24/07/2019 | 05:50 49766

Bài kiểm tra tiếng việt giữa học kỳ 1 lớp 1 giúp các bé kiểm tra lượng kiến thức về phần âm, vần, từ và câu. Học sinh được ôn luyện tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt. Đề thi có nội dung ôn tập theo hướng càng ngày càng nâng cao hơn, mở rộng hơn những kiến thức mà học sinh đã học tại trường trong tháng trước đó.

BÀI  KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1

THỜI GIAN : 40 PHÚT

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (8 điểm)

1. Đọc âm, vần:

d

ch

k

a

l

ng

c

p

â

th

kh

b

m

nh

s

ô

r

ngh

n

u

h

đ

gi

t

ph

ă

e

q

x

qu

g

tr

ê

y

gh

i

v

ao

ươi

ơi

ia

ưi

uôi

ui

ơi

oi

ua

ôi

eo

ai

2. Đọc từ:

cụ già

đôi đũa

chả giò

cá quả

trái bưởi

nghệ sĩ

cửa sổ

khe đá

tre ngà

ghi nhớ

phá cỗ

nhà ngói

củ nghệ

đi chợ

qua đò

tuổi thơ

thợ xây

mưa rơi

nho khô

hái chè

bè nứa

giá đỗ

trưa hè

nghi ngờ

3. Đọc câu:

- Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi.

- Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị...

- Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.

- Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ.

- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.

- Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò.

II. Bài tập: (2 điểm) (Thời gian: 10 phút)

Bài 1: Nối:

Bài 2: Điền vào chỗ chấm:

a. g hay gh:

gà ........áy                        ........ế ngồi

b. ua hay ưa:

cà ch........                        tr........ hè

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút

1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau:

b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai

2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau:

chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ

Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (8 điểm)

GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút)

6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm.

II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm

Trình bày, chữ viết: 1 điểm

(Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)